PTE 65 là cột mốc điểm chuẩn quan trọng giúp bạn đạt được ước mơ du học, làm việc và định cư ở Úc. Với lộ trình cơ bản được định hướng trong bài viết, bạn dễ dàng chinh phục 4 kỹ năng trong bài thi PTE với số điểm 65 và cao hơn nữa.
Nội dung bài viết
ToggleGiới thiệu mốc điểm PTE 65
Nếu tìm hiểu về bài thi PTE, bạn đã biết PTE là một bài test toàn diện 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và được chấm trên thang điểm 90. Trong đó, mốc điểm PTE 65 tương đương với IELTS 7.0 Overall.
PTE 65 nếu không kèm thêm điều kiện gì, sẽ là điểm overall (trung bình) của cả 4 kỹ năng. Trong một số trường hợp, điểm của 1 – 2 kỹ năng cao vượt bậc và 1 – 2 kỹ năng còn lại thấp hơn, bạn vẫn được tính 65 điểm nếu đủ bù điểm cho nhau.
Điểm PTE 65 – Cơ hội để bạn học tập làm việc tại Úc.
7+ Loại visa phổ biến có thể lấy được nhờ điểm số PTE 65
Theo quy định Bộ Nội vụ Úc, PTE 65 là điểm số tối thiểu cần đạt để có cơ hội định cư tại xứ sở chuột túi. Vì vậy, khi nắm trong tay chứng chỉ PTE này, bạn có cơ hội xin xét duyệt thành công 7 loại visa gồm:
Visa Định Cư Tay Nghề Độc Lập (Skilled Independent Visa 189): PTE 65 – 79
Là một trong những định cư theo diện tay nghề khó nhất ở Úc, loại visa thường trú này dành cho những người lao động có kỹ năng được đánh giá cao và không cần bảo trợ của chủ lao động hoặc chính phủ bang.
>> XEM NGAY: Chứng chỉ PTE 30 là gì? Lộ trình luyện thi đạt Target 30+
Skilled Independent Visa 189.
Theo đó, điểm PTE 65 giúp bạn đạt yêu cầu về tiếng Anh và có thêm lợi thế khi xét điều kiện định cư theo visa 189:
- PTE 65: Nhận thêm 10 điểm định cư.
- PTE 79: Nhận thêm 20 điểm định cư.
Cùng với lợi ích cộng điểm, bạn sẽ nhận được những ưu thế cho bản thân và gia đình như:
- Gia đình được cấp thường trú nhân ngay lập tức
- Được miễn phí y tế cho cả gia đình
- Gia đình có trẻ nhỏ sẽ được học miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12.
- Được hưởng học phí ưu đãi tại các bậc cao hơn như: cao đẳng, đại học, cao học.
- Được phép làm việc trên toàn lãnh thổ, tự do học tập ở bất kỳ đâu tại Úc.
- Được phép thi quốc tịch nếu đạt điều kiện.
- Được hưởng trợ cấp từ chính phủ Úc.
Visa Định Cư Tay Nghề Có Bảo Trợ (Skilled Nominated Visa 190)
Visa này yêu cầu bạn phải được một tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ ở Úc bảo trợ. Điểm PTE 65 đủ để đáp ứng yêu cầu tiếng Anh của các tiểu bang.
Cũng như visa 189, bạn nhận được lợi ích cho cá nhân và gia đình nhưng có 1 số điểm khác biệt như:
- Có thể gia đình chưa được cấp thường trú nhân ngay khi sang.
- Không được hưởng học phí ưu đãi tại các bậc cao hơn
- Được quyền bảo lãnh người thân sang Úc và thi quốc tịch.
Visa Tay Nghề Tạm Thời (Skilled Regional (Provisional) Visa 491)
So với visa 189 và 190, visa 491 chỉ có thời hạn 5 năm. Khi muốn định cư bằng visa này, bạn cần được bảo lãnh bởi người thân hoặc chính phủ bang. Giới hạn quy mô việc làm được chỉ định ở 1 vùng cụ thể.
Ngoài ra, sở hữu visa 491, bạn và gia đình cũng được hưởng thêm các lợi ích về cư trú gồm:
- Tạm trú trong 5 năm và có cơ hội lên thường trú nhân.
- Cả gia đình sẽ được hưởng y tế miễn phí.
- Con cái sẽ được học miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12.
Visa Tay Nghề Tạm Thời (Skilled Regional (Provisional) Visa 491).
Visa Tốt Nghiệp Tạm Thời (Temporary Graduate Visa 485)
Visa này dành cho sinh viên quốc tế đã hoàn thành ít nhất 2 năm học tại một trường ở Úc. Sau khi được cấp visa, bạn sẽ có thêm từ 18 tháng đến 4 năm (tùy thuộc vào ngành nghề) để sống và làm việc hợp pháp tại Úc.
Visa 485 có hai loại: Graduate Work Stream (Diện việc làm sau tốt nghiệp) và Post-Study Work Stream (Diện việc làm nghiên cứu). Với điểm PTE 65, bạn có thể đủ điều kiện để được cấp một trong hai loại visa này, tùy thuộc vào các điều kiện cụ thể.
Một số đặc quyền mà bạn được nhận khi sở hữu visa này:
- Quyền cư trú: Visa 485 loại 1 được lưu trú trong 18 tháng, loại 2 lưu trú từ 2 – 4 năm.
- Đương đơn được học tập và làm việc tại Úc trong thời hạn của visa.
- Có thể bảo lãnh người thân đủ điều kiện cùng sang Úc.
- Được tự do xuất, nhập cảnh để du lịch trong thời hạn của visa.
Visa Bảo Trợ Nhân Viên Làm Việc Tay Nghề (Employer Nomination Scheme Visa 186)
Đây là visa thường trú dành cho những lao động có kỹ năng được chủ lao động ở Úc bảo trợ. Điểm PTE 65 giúp bạn dư dả yêu cầu về tiếng Anh cho dòng visa này (chỉ yêu cầu PTE từ 50).
Tương tự các loại visa khác, bạn cũng sẽ được nhận đặc quyền từ visa 186:
- Đương đơn được định cư vĩnh viễn tại Úc, có thể xin quốc tịch Úc.
- Có thể tham gia chăm sóc sức khỏe cộng đồng của Úc (Medicare).
- Được làm việc và tham gia các khóa học ở Úc.
- Trong 5 năm đầu khi đến Úc, bạn sẽ được tự do đi lại, đi du lịch Úc. Sau thời hạn này, bạn có thể nộp đơn gia hạn thường trú nhân dài hạn hơn.
- Bạn có thể bảo lãnh người thân của mình như vợ/chồng, con cái nếu họ đáp ứng đủ các điều kiện và quy định do luật pháp Úc qui định.
- Những người thân sau đây có thể xin visa phụ thuộc cùng với bạn: Con ruột và con riêng của cả hai vợ hoặc chồng; vợ/chồng hiện tại và bạn đời chưa chính thức kết hôn; người thân phụ thuộc của những ai đang giữ visa lao động tạm thời 482 hoặc 457.
Du học Canada diện SDS
Chương trình Student Direct Stream (SDS) của Canada được giới thiệu vào tháng 3 năm 2018, cho phép sinh viên quốc tế đến từ một số quốc gia xin thị thực du học mà không cần chứng minh nguồn tài chính. Nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện, các đơn đăng ký sẽ được xử lý trong vòng 20 ngày làm việc.
>> XEM NGAY: Đạt PTE 50 trong 45 Ngày: Bí Kíp Cho Người Bận Rộn Từ A-Z
PTE 65 tạo cơ hội du học Canada diện SDS.
Theo chương trình này, điểm số SDS tối thiểu là 60 điểm PTE Academic (tương đương khoảng 6.5 IELTS). Tuy nhiên, SDS chỉ chấp nhận kết quả bài thi PTE Academic thông thường mà không chấp nhận kết quả bài thi trực tuyến PTE Online.
Một số đặc quyền của chương trình du học Canada diện SDS có thể kể đến gồm:
- Sinh viên từ 18 tuổi trở lên và theo học chính thức tại một trường Cao đẳng hoặc Đại học được phép làm thêm công việc part-time với mức giới hạn 20 giờ mỗi tuần trong suốt học kỳ.
- Trong các kỳ nghỉ đông hoặc hè, du học sinh được phép làm toàn thời gian mà không có giới hạn về số lượng công việc.
- Du học sinh tốt nghiệp có thể được cấp giấy phép làm việc tại Canada. Thời gian cho phép từ 8 tháng – 3 năm tùy chương trình.
Ghi danh tại các trường Quốc tế hàng đầu tại Việt Nam
Ngoài làm việc, định cư và du học tại nước bạn, điểm PTE 65 tại Việt Nam cũng tạo cơ hội để bạn đặt chân vào các trường Quốc tế hàng đầu. Ví dụ như:
- RMIT: yêu cầu PTE 58, không kỹ năng nào dưới 50.
- Swinburne: yêu cầu PTE 50.
Mốc điểm PTE 65 được đánh giá tương đối khó
Dựa trên thang điểm quy đổi, điểm số 65 trong bài thi PTE tương đương IELTS 7.0. Với khối lượng kiến thức và mức độ thách thức của 21 phần thi, để đạt được số điểm này là tương đối khó bởi 2 lý do:
>> XEM NGAY: Đề thi PTE: Soi chi tiết 21 phần thi và giải đáp thắc mắc
Thang điểm PTE 65 sau khi quy đổi.
Bắt buộc học trọn vẹn 21 phần của bài thi
Khác với các mốc điểm PTE 30 hay 50 có thể tối ưu dựa trên 5-10 phần thi chủ đạo, mốc điểm 65 đòi hỏi bạn phải học toàn bộ 21 phần thi thuộc 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. Chỉ cần 1 phần thi bị điểm liệt, việc kéo điểm trung bình lên đến 65 thực sự là “cuộc chiến”, vì bạn không thể tự tin 100% rằng mình đạt được điểm tối đa cho các phần thi khác.
Không thể dựa 100% template
Đặc biệt đúng với phần thi Writing Essay, bởi lúc này máy sẽ chấm bạn khắt khe hơn dựa trên tính logic, độ khó và độ liên kết của từ vựng. Template đảm bảo được cho bạn và độ tiện lợi, nhưng lại có hạn chế về mặt nội dung.
Muốn đạt PTE 65 trở lên, bạn cần kết hợp kỹ năng paraphraseatừ vựng học thuật và cả cấu trúc cá nhân để có được điểm số Writing cao hơn, từ đó kéo tổng điểm lên theo.
Thời gian ôn luyện PTE 65 từ 2 đến 12 tháng
Thời gian luyện tập để đạt điểm 65 bài thi PTE tùy thuộc vào trình độ của mỗi thí sinh. Cụ thể:
- Người mới bắt đầu: 6-12 tháng
- Người có nền tảng tiếng Anh cơ bản: 4-6 tháng
- Người có nền tảng tiếng Anh vững chắc: 2-4 tháng
Thời gian ôn luyện PTE 65 tối đa 1 năm tùy trình độ.
Như vậy, bạn sẽ mất tối đa khoảng 1 năm để đạt được điểm PTE 65. Thời gian ôn thi sẽ được rút ngắn nếu bạn có lộ trình học phù hợp, có người hướng dẫn và có sự quyết tâm của bản thân. Phần tiếp theo PTE Life sẽ gợi ý cho bạn một số típ ôn thi hữu ích.
3+ Chiến lược học tập hiệu quả để đạt PTE 65
Để việc ôn luyện PTE thuận lợi, ngoài lộ trình bài bản, bạn cần có chiến lược để rút ngắn thời gian ôn thi mà vẫn nắm được trọn vẹn kiến thức và kỹ năng cần thiết. Dưới đây là một vài mẹo đã được các học viên PTE Life áp dụng thành công, thi đạt target ngay từ lần đầu:
>> XEM NGAY: Địa chỉ Học PTE ở Hà Nội Uy Tín – Cam kết Đầu Ra
Học PTE 65 cần có chiến lược để đạt hiệu quả.
Học đúng template dành cho PTE 65+
Với mục tiêu PTE Academic 65+, cách sử dụng template có thay đổi về cấu trúc. Độ khó, từ vựng và ngữ pháp sử dụng trong bài thi cũng phức tạp hơn.
Nếu như mục tiêu PTE 50, thí sinh có thể dùng câu viết đơn giản thì với target 65, bạn cần ứng dụng nhiều mẫu câu phức, cụm từ khó và cần linh hoạt khi sử dụng. Các template 65+ sẽ định hướng được cho bạn các tiêu chí này để tiết kiệm thời gian ôn tập cũng như làm bài.
Nắm vững kỹ thuật đọc
Đối với mục tiêu cao như PTE 65, thí sinh cần đảm bảo lấy được điểm ở phần Fluency và Pronunciation trong Speaking. Cụ thể, cần tập trung luyện 4 tasks chính là: Read Aloud, Repeat Sentence, Describe Image và Re-tell Lecture.
Với những bạn yếu phát âm, cần rèn luyện hàng ngày kết hợp có phản hồi, nhận xét và chỉnh sửa từ những trainer dày dặn kinh nghiệm. Bởi ở level này, bạn có thể gặp khó khăn khi thay đổi cách phát âm sai trước đây hoặc chưa làm quen với độ trôi của một câu Read Aloud trong target 65.
Luyện tập mock test
Nếu như ở các mục tiêu trước, bạn chỉ cần làm quen 5 – 10 câu Summarize Spoken Text mới trong 1 tuần thì ở target 65, bạn cần tăng gấp đôi số câu hỏi và rút ngắn thời gian luyện tập cho mỗi câu mới. Chiến lược này được áp dụng khi bạn luyện tập trên các platform như ApeUni hoặc khi tham gia các lớp luyện thi PTE cấp tốc.
Ngoài 3 chiến lược trên, PTE Life khuyến khích bạn luyện tập theo nhóm. Nếu thực hành cùng bạn thân, các bạn có thể bổ sung lẫn nhau về mặt kiến thức và kỹ thuật cho từng dạng câu hỏi. Nếu học thêm cùng trainer giỏi, bạn sẽ có người chỉnh sửa, nhận xét để tiến bộ nhanh hơn.
So sánh PTE 65 với IELTS, TOEFL
Như đã đề cập, điểm PTE có thể quy đổi với điểm IELTS, TOEFL và có giá trị gần như tương đương. Tuy nhiên, về độ khó và các tiêu chí đánh giá khác thì lại khác biệt rất nhiều, cần cân nhắc kỹ trước khi lựa chọn:
Tiêu chí | PTE 65 | IELTS 7.0 | TOEFL 94-101 |
Hình thức thi | Trên máy tính | Trên giấy/ máy tính | Trên máy tính |
Thời gian thi | Khoảng 3 tiếng | Khoảng 2 tiếng 45 phút | Khoảng 4 tiếng |
Cấu trúc | 4 kỹ năng 20 dạng bài | 4 kỹ năng | 4 kỹ năng |
Chấm điểm | Máy chấm | Giám khảo | Máy chấm |
Độ khó | Dễ nhất trong 3 loại | Trung bình – Khó | Trung bình – Khó |
Tính ứng dụng | Cao, đặc biệt là Úc | Cao, toàn thế giới | Cao, đặc biệt tại Mỹ |
Thời gian có kết quả | Siêu nhanh, chỉ 24h cho đến 5 ngày làm việc | 13 ngày | 6 ngày |
Lệ phí thi | Khoảng 5.000.000 VNĐ | Khoảng 5.000.000 VNĐ | Khoảng 4.800.000 VNĐ |
Điểm mạnh | Nhanh, tiện lợi, khách quan Tương đương IELTS 7.0 nhưng thời gian ôn luyện nhanh hơn, học nhàn hơn | Được công nhận ở tất cả các cuộc gia nhưng nặng học thuật, thời gian luyện thi rất lâu | Bài thi nặng học thuật hơn PTE, gần ngang bằng IELTS nên cần có nền tiếng Anh tốt và thời gian luyện thi đủ dài |
Từ bảng trên, bạn thấy rằng nếu bản thân không có vốn tiếng Anh xuất sắc, cần bằng gấp để bổ sung hồ sơ visa Úc, New Zealand, Canada, PTE chính là sự lựa chọn thông minh nhất, tiết kiệm cả thời gian thi và chi phí ôn luyện.
Qua bài viết trên, hy vọng bạn hiểu rằng PTE 65 là cột mốc tương đối khó trong bài thi PTE. Để đạt được target này, bạn cần đầu tư nhiều thời gian, có lộ trình, có chiến lược và cả sự quyết tâm. Tuy vậy, mức điểm này so với các chứng chỉ tiếng Anh khác vẫn rất dễ chịu, giúp cánh cửa bước ra quốc tế của bạn rộng mở hơn. Vì vậy, chúc bạn sớm định hướng rõ ràng về cách học để đạt được điểm số 65, tiến tới ước mơ học, làm việc và định cư tại các quốc gia phát triển một cách nhanh chóng, chắc chắn.